|
Quá trình in nhiều bản sao thành từng bộ. Khi bạn chọn tùy chọn đối chiếu, sản phẩm sẽ toàn bộ bản in thứ nhất trước khi in thêm các bản sao. Hoặc sản phẩm sẽ in số lượng bản sao của trang thứ nhất và sau đó in số lượng tương tự cho các trang kế tiếp.
|
|
Sự khác biệt giữa những vùng tối và sáng trên ảnh. Giá trị này càng giảm, thì các vùng gần bóng tối sẽ càng giống nhau. Giá trị này càng tăng, thì càng nhiều vùng bóng tối xuất hiện riêng rẻ nhau.
|
|
Đường dây điện thoại đơn để dành riêng cho các cuộc gọi fax hoặc cuộc gọi thoại.
|
điểm ảnh trên inch (ppi)
|
Đơn vị đo độ phân giải dùng khi quét tài liệu. Thông thường, nếu có càng nhiều điểm ảnh trên inch với độ phân giải cao hơn, bạn càng thấy rõ các chi tiết trên ảnh, và kích thước tập tin sẽ lớn hơn.
|
|
Độ sắc nét của hình ảnh, tính bằng đơn vị điểm trên inch (dpi). Giá trị dpi càng cao, độ phân giải càng lớn.
|
|
Đường dây điện thoại được dùng cho cả các cuộc gọi thoại và fax.
|
|
Loại hình ảnh mô phỏng sắc độ xám bằng cách phân bổ số điểm ảnh. Các vùng nhiều màu sắc sẽ chứa nhiều điểm ảnh, trong khi những vùng sáng hơn sẽ chứa số điểm ảnh ít hơn.
|
|
Các tác vụ fax được thực hiện qua bảng điều khiển hoặc phần mềm chỉ ảnh hưởng đến tác vụ hiện tại, hoặc được hoàn tất trước khi quay về trạng thái Sẵn sàng, ví như sau khi xóa bộ nhớ. Những chức năng này đều nằm trong các mục tương ứng của chúng trên menu của bảng điều khiển.
|
|
Các mục nội dung fax, khi được cài hoặc thay đổi, sẽ tiếp tục sử dụng các thông số này cho đến khi chúng được thay đổi. Ví dụ như số lần bạn cài để sản phẩm tự động quay lại số nếu số đó bận. Những thông số này đều nằm trong các mục tương ứng của chúng trên menu của bảng điều khiển.
|
|
Cách bố trí cấu trúc tập tin của chương trình hoặc nhóm các chương trình.
|
|
Dấu hỏi trong chuỗi quay số fax cho biết sản phẩm sẽ dừng ở thời điểm đó trong trình tự quay số.
|
|
Đơn vị đo độ phân giải dùng khi in tài liệu. Thông thường, nếu có càng nhiều điểm trên inch với độ phân giải cao hơn, bạn càng thấy rõ các chi tiết trên ảnh, và kích thước tập tin sẽ lớn hơn.
|
|
Từ viết tắt của thư điện tử. Phần mềm có thể dùng để truyền các nội dung điện tử qua hệ thống mạng thông tin liên lạc.
|
|
Từ viết tắt của facsimile. Dạng mã hóa điện tử của bản in và việc truyền trang nội dung điện tử này qua đường dây điện thoại. Phần mềm của sản phẩm có thể gửi các nội dung đến các chương trình fax điện tử cần có phần mềm fax và modem.
|
hệ thống chuyển mạch chính (PBX)
|
Một hệ thống chuyển mạch điện thoại cỡ nhỏ thường được dùng trong các trường đại học hoặc công ty lớn để kết nối tất cả các số máy nội bộ trong các tổ chức này. Hệ thống PBX c?ng kết nối với mạng điện thoại công truyền thống (PSTN) và có thể dùng kết nối thủ công hoặc quay số, tùy thuộc vào phương thức các số máy nội bộ dùng để bố trí các cuộc gọi đến và đi. Thông thường, thiết bị này cho khách hàng sở hữu thay vì thuê của công ty điện thoại.
|
|
Hình mờ thêm vào văn bản ẩn dưới nền tài liệu sẽ in. Ví dụ, chữ “Thông tin mật” có thể in ẩn dưới nền của tài liệu để cho biết tài liệu này thuộc loại tài liệu mật. Bạn có thể chọn tạo một bộ các hình mờ, và các kiểu chữ, kích thước, góc và phong cách trình bày có thể thay đổi. Sản phẩm sẽ chỉ đặt hình mờ lên trên trang đầu hoặc tất cả các trang.
|
|
Dịch vụ do một số công ty điện thoại cung cấp tại một số quốc gia/khu vực, cho phép cài hai hoặc ba số điện thoại trên cùng đường dây điện thoại. Mỗi số điện thoại sẽ có kiểu chuông riêng biệt, và máy fax có thể cấu hình để phân biệt kiểu chuông riêng của số fax.
|
|
Khả năng kết nối đến chương trình hoặc thiết bị có thể dùng để gửi thông tin từ phần mềm sản phẩm đến chương trình khác, ví dụ như liên kết OCR, fax điện tử và e-mail.
|
mạng điện thoại công truyền thống (PSTN)
|
Hệ thống mạng điện thoại quay số toàn cầu hoặc một bộ phận của hệ thống này. Người thuê bao sẽ được nhận số điện thoại duy nhất, cho phép họ nối vào hệ thống PSTN qua các công ty điện thoại địa phương. Thông thường, giai đoạn này thường được dùng khi liên hệ đến dữ liệu hoặc các dịch vụ phi điện thoại khác cung cấp qua đường dây kết nối thiết lập ban đầu, dùng tính năng truyền tín hiệu điện thoại thông thường và các bản mạch chuyển tiếp điện thoại đường dài.
|
phần mềm nhận dạng ký tự quang học (OCR)
|
Phần mềm OCR chuyển đổi các hình ảnh điện tử chứa văn bản, ví dụ như các tài liệu được quét, sang dạng tài liệu mà các chương trình cơ sở dữ liệu, bảng tính và xử lý văn bản có thể dùng được.
|
|
Bóng màu xám thể hiện tỷ lệ mờ và đậm của hình ảnh khi ảnh màu được chuyển sang ảnh sắc độ xám; màu sắc sẽ được thể hiện dưới nhiều sắc độ xám khác nhau.
|
thiết bị chống đột biến điện
|
Thiết bị bảo vệ bộ nguồn và đường truyền tín hiệu khỏi các hiện tượng đột biến điện.
|
trình điều khiển máy in
|
Trình điều khiển máy in là chương trình mà các chương trình phần mềm dùng để truy cập vào các tính năng sản phẩm. Trình điều khiển máy in sẽ diễn dịch các lệnh định dạng của chương trình phần mềm (ví dụ như các kiểu chữ đã chọn và dấu sang trang) thành ngôn ngữ máy in (ví dụ như PostScript hoặc PCL), và sau đó gửi tập tin cần in đến sản phẩm.
|
|
Từ viết tắt của trình duyệt Web, một chương trình phần mềm dùng để định vị và mở các trang Web.
|
|
Khay tự động nạp tài liệu. Khay ADF được dùng để tự động nạp các bản gốc vào để thực hiện tác vụ sao chép, quét hoặc fax.
|
|
Mô-đun bộ nhớ tuyến tính đối, một bo mạch điện tử nhỏ chứa bộ nhớ. Mô-đun bộ nhớ tuyến tính đơn (SIMM) chứa đường dẫn 32 bit vào bộ nhớ, còn DIMM chứa đường dẫn 64 bit.
|
|
Đường dây đăng ký thuê bao kỹ thuật số, một công nghệ cho phép kết nối trực tiếp và truy cập Internet tốc độ cao qua đường dây điện thoại.
|
|
Màn hình giao diện phần mềm dùng để làm việc với tài liệu. Khi bạn nạp tài liệu vào khay nạp tài liệu tự động (ADF) và máy tính được kết nối trực tiếp vào sản phẩm, HP Director sẽ xuất hiện trên màn hình máy tính để khởi hoạt các tính năng fax, sao chép hoặc quét.
|
|
HP ToolboxFX là chương trình cho phép sử dụng các công cụ xử lý sự cố và quản lý sản phẩm, máy chủ Web nhúng, và các tài liệu đi kèm sản phẩm. HP ToolboxFX không hỗ trợ hệ điều hành Macintosh.
|
|
Hệ thống Mạng Kỹ thuật số Tích hợp Đa Dịch vụ (ISDN) là hệ thống áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về truyền tín hiệu kỹ thuật số trực tiếp qua hệ thống mạng điện thoại công cộng.
|
|
Một chương trình nhận dạng ký tự quang học (OCR) do công ty I.R.I.S. phát triển và được cung cấp kèm theo phần mềm của sản phẩm.
|
|
Một tiêu chuẩn chuyên ngành dành cho máy quét và phần mềm. Khi dùng máy quét tương thích TWAIN cùng chương trình tương thích TWAIN, bản quét có thể được tạo trong chương trình.
|
|
Thông tin định vị tài nguyên thống nhất, một loại địa chỉ toàn cầu dành cho tài liệu và các nguồn tài nguyên trên Internet. Phần đầu của địa chỉ này sẽ cho biết giao thức sử dụng, phần thứ hai cho biết địa chỉ IP hoặc tên miền nơi chứa nguồn tài nguyên.
|
|
Đường truyền nối tiếp chung (USB) là một tiêu chuẩn do USB Implementers Forum, Inc. phát triển, dùng để kết nối máy tính và các thiết bị ngoại vi. USB được thiết kế để cho phép đồng thời kết nối một cổng USB của máy tính với nhiều thiết bị ngoại vi.
|
|
Kiến trúc Hình ảnh Windows (WIA) là một kiến trúc hình ảnh hiện có trong Windows Me và Windows XP. Một bản quét có thể được kích hoạt trong các hệ điều hành này bằng cách dùng máy quét tương thích WIA.
|